Tổ 1,2,3
Kế hoạch năm 2021-2022
TRƯỜNG TH PHONG HÒA I |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔ CHUYÊN MÔN 1,2,3
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phong Hòa, ngày 03 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN 1,2,3
Năm học 2021- 2022
- Căn cứ vào công văn hướng dẫn số 465/PGDĐ-GDTH ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2021 - 2022.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường Tiểu học Phong Hòa I
- Căn cứ tình hình thực tế của giáo viên và học sinh tổ 1,2,3.
- Tổ chuyên môn 1,2,3 xây dựng kế hoạch hoạt động công tác chuyên môn năm học 2021 - 2022 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
a/ Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối đảm bảo cho việc học tập của học sinh
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu trường Tiểu học Phong Hòa I
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình trong công tác, vững về chuyên môn
- Một số giáo viên tuổi nghề cao có kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, luôn tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Giáo viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống đời thường.
+ Học sinh
- Đa số là con em nông thôn, ngoan ngoãn, lễ phép, môi trường giáo dục lành mạnh, không có tệ nạn xã hội.
- Học sinh có tinh thần đoàn kết, ý thức tốt trong học tập, tích cực và sáng tạo, luôn biết giúp đỡ lẫn nhau trong mọi hoạt động.
- Đồ dùng, sách vở khá đầy đủ. Quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
b/ Khó khăn:
* Giáo viên:
- Các tổ viên trong tổ đa số có tuổi đời khá lớn nên sự năng động trong công tác và việc tham gia các phong trào thi đua có phần e ngại. Do vậy, tổ gặp không ít khó khăn khi tổ chức các hoạt động chuyên môn, tham gia các hội thi...
- Có một số giáo viên trong tổ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế.
- Một số giáo viên nhà ở xa, vùng trũng nên gặp khó khăn trong quá trình công tác.
* Học sinh:
- Do tình hình dịch bệnh covid-19 kéo dài nên việc tiếp thu kiến thức của các em còn hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục chung.
Học sinh ở một số lớp đọc, viết chưa thành thạo nên ảnh hưởng không nhỏ đến việc tiếp thu kiến thức mới
II.CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
1)Mục tiêu 1: Về nhận thức tư tưởng chính trị và đạo đức lối sống.
- 100% GV trong tổ luôn có nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước, các quy định của ngành. Tất cả GV đều thực hiện tốt chủ đề năm học, các cuộc vận động lớn của ngành.
- Thực hiện chỉ thị số 05: Đẩy mạnh “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Thực hiện nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp gắn liền với việc thực hiện Điều lệ trường Tiểu học.
- Tiếp tục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thông qua các hoạt động, việc làm thiết thực.
- Xây dựng trường lớp “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”, xây dựng lớp học thân thiện.
- Thực hiện tốt phong trào “Ngày chủ nhật xanh”
2)Mục tiêu 2: Chất lượng giáo dục.
a- Giáo viên:
Thực hiện đúng chương trình và quy chế chuyên môn, cụ thể:
-100% GV soạn bài đầy đủ, soạn trước khi lên lớp. Giáo án được soạn trên giấy A4 được trình bày rõ ràng, sạch sẽ, đảm bảo cả về mặt nội dung và hình thức.
-100% GV lên lớp có giáo án, có ĐDDH, sử dụng tối đa đồ dùng dạy học sẵn có, và làm thêm ĐDDH để phục vụ cho các tiết dạy có chất lượng và hiệu quả.
- Tăng cường UDCNTT vào các tiết dạy, các tiết dạy trên lớp đạt từ Khá trở nên, trong đó có trên 60 -70% tiết dạy đạt Khá, 30 - 40 % đạt loại Tốt.
-100% tổ viên trong tổ được tham dự các chuyên đề của tổ, trường, tham gia nghiên cứu tìm hiểu chương trình GDPT 2018.
-100% tổ viên nói không với tiêu cực trong kiểm tra và bệnh thành tích trong đánh giá, xếp loại HS, đánh giá kết quả học tập của HS theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, đúng quy chế đảm bảo đúng theo văn bản hợp nhất 03 của BGD- ĐT (TT22, TT30) đánh giá học sinh lớp 3, thông tư 27/2020/TT-BGDDT đánh giá học sinh lớp 1,2.
-100% tổ viên tích cực tham gia các cuộc vận động và các phong trào do các cấp phát động.
-100% tổ viên được xếp loại khá và tốt về hồ sơ chuyên môn.
-100% tổ viên biết sử dụng máy tính văn phòng và biết sử dụng máy tính để soạn GAĐT phục vụ cho giảng dạy.
-100% GV trong tổ thực hiện nghiêm túc về công tác BDTX theo kế hoạch
-100% GV được xếp loại Khá trở lên về đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV theo QĐ số 20/2018/TT-BGD&ĐT ngày 22/8/2018 của BDG&ĐT. Trong đó có ít nhất 2/8 GV xếp loại Tốt.
b- Học sinh :
-Duy trì sĩ số 100%.
-100% HS đủ SGK và ĐDHT đúng quy định.
-100% HS thuộc các bài hát, múa tập thể sân trường.
-100% HS thực hiện tốt các nề nếp quy định của nhà trường, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng, có tác phong và có trang phục học đường đúng quy định.
- Cuối năm có 97,6% HS hoàn thành Tốt và Hoàn thành nội dung các môn học và có 97,6 % HS Hoàn thành Chương trình lớp học.
* ĐĂNG KÍ CÁC CHỈ TIÊU TRONG NĂM HỌC 2021 - 2022
TT |
Đơn vị |
TS HS |
Toán |
Tiếng Việt |
|||||||||||||||||||||||
HTT |
HT |
CHT |
HTT |
HT |
CHT |
||||||||||||||||||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
||||||||||||||||
1 |
Lớp 1/1 |
19 |
10 |
52,6 |
9 |
47,4 |
0 |
0,0 |
7 |
36,8 |
11 |
57,9 |
1 |
5,3 |
|||||||||||||
2 |
Lớp 1/2 |
20 |
12 |
60,0 |
8 |
40,0 |
0 |
0,0 |
9 |
45,0 |
10 |
50,0 |
1 |
5,0 |
|||||||||||||
3 |
Lớp 1/3 |
20 |
10 |
50,0 |
10 |
50,0 |
0 |
0,0 |
7 |
35,0 |
12 |
60,0 |
1 |
5,0 |
|||||||||||||
Khối 1 |
59 |
32 |
54,2 |
27 |
45,8 |
0 |
0,0 |
23 |
39,0 |
33 |
55,9 |
3 |
5,1 |
||||||||||||||
4 |
Lớp 2/1 |
28 |
15 |
53,6 |
12 |
42,9 |
1 |
3,6 |
11 |
39,3 |
16 |
57,1 |
1 |
3,6 |
|||||||||||||
5 |
Lớp 2/2 |
22 |
12 |
54,5 |
10 |
45,5 |
0 |
0,0 |
12 |
54,5 |
10 |
45,5 |
0 |
0,0 |
|||||||||||||
Khối 2 |
50 |
27 |
54,0 |
22 |
44,0 |
1 |
2,0 |
23 |
46,0 |
26 |
52,0 |
1 |
2,0 |
||||||||||||||
6 |
Lớp 3/1 |
20 |
10 |
50,0 |
10 |
50,0 |
0 |
|
9 |
45,0 |
11 |
55,0 |
0 |
|
|||||||||||||
7 |
Lớp 3/2 |
27 |
15 |
55,6 |
12 |
44,4 |
0 |
|
12 |
44,4 |
15 |
55,6 |
0 |
|
|||||||||||||
8 |
Lớp 3/3 |
12 |
5 |
41,7 |
7 |
58,3 |
0 |
|
5 |
41,7 |
7 |
58,3 |
0 |
|
|||||||||||||
Khối 3 |
59 |
30 |
50,8 |
29 |
49,2 |
0 |
0,0 |
26 |
44,1 |
33 |
55,9 |
0 |
0,0 |
||||||||||||||
*CHỈ TIÊU CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
Khối/lớp |
TS |
HTT, HT |
CHT |
||
SL |
TL |
SL |
TL |
||
Lớp 1/1 |
19 |
18 |
94,7% |
1 |
5,3% |
Lớp ½ |
20 |
19 |
95,0% |
1 |
5,0% |
Lớp 1/3 |
20 |
19 |
95,0% |
1 |
5,0% |
Lớp 2/1 |
28 |
27 |
96,4% |
1 |
3,6% |
Lớp 2/2 |
22 |
22 |
100% |
|
|
Lớp 3/1 |
20 |
20 |
100% |
|
|
Lớp 3/2 |
27 |
27 |
100% |
|
|
Lớp 3/3 |
12 |
12 |
100% |
|
|
Cộng |
168 |
164 |
97,6% |
4 |
2,4% |
*CHỈ TIÊU ĐẠT NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT:
Đánh giá về năng lực:
Khối/lớp |
TSHS |
Tốt - Đạt |
CCG |
||
SL |
TL |
SL |
TL |
||
Lớp 1/1 |
19 |
18 |
94,7% |
1 |
5,3% |
Lớp1/2 |
20 |
19 |
95,0% |
1 |
5,0% |
Lớp 1/3 |
20 |
19 |
95,0% |
1 |
5,0% |
Lớp 2/1 |
28 |
27 |
96,4% |
1 |
3,6% |
Lớp 2/2 |
22 |
22 |
100% |
|
|
Lớp 3/1 |
20 |
20 |
100% |
|
|
Lớp 3/2 |
27 |
27 |
100% |
|
|
Lớp 3/2 |
12 |
12 |
100% |
|
|
Tổng |
168 |
164 |
97,6% |
4 |
2,4% |
Đánh giá về phẩm chất:
Khối/lớp |
TSHS |
Tốt - Đạt |
CCG |
||
SL |
TL |
SL |
TL |
||
Lớp 1/1 |
19 |
19 |
100% |
||
Lớp 1/2 |
20 |
20 |
100% |
|
|
Lớp 1/3 |
20 |
20 |
100% |
||
Lớp 2/1 |
28 |
28 |
100% |
||
Lớp 2/2 |
22 |
22 |
100% |
|
|
Lớp 3/1 |
20 |
20 |
100% |
|
|
Lớp 3/2 |
27 |
27 |
100% |
|
|
Lớp 3/3 |
12 |
12 |
100% |
|
|
Tổng |
168 |
168 |
100% |
|
|
3)Mục tiêu 3: Chỉ tiêu các hội thi- Chất lượng mũi nhọn:
a. Học sinh:
- Vở sạch chữ đẹp:
* Tập thể lớp: + 06/08 lớp trong tổ được công nhận đạt VSCĐ cấp trường.
+ Lớp học thân thiện đạt 8/8 lớp đạt lớp học thân thiện. Trong đó có 2-3 lớp xếp loại Tốt.
* Cá nhân: + Cấp huyện: 06 em được công nhận và tuyên dương viết chữ đẹp
b. Giáo viên
- GV dạy Giỏi cấp trường: 5/7 GV (Không tính GV hợp đồng)
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 4/7 GVCN (Không tính GV hợp đồng)
- Giáo viên CN giỏi cấp huyện: 01GV
- Hồ sơ giáo viên: 100% GV có đủ hồ sơ theo quy định và xếp loại Tốt và khá
c. HĐGDNGLL:
- Tham gia Hội Trăng rằm
- 100% lớp có học sinh tham gia thi “Kể chuyện sách”
- 100% học sinh các lớp tham gia Ngày hội vui khỏe
- Tham gia tham quan tìm hiểu di tích lịch sử, văn hóa địa phương.
- 100% các lớp tham gia hội thi STTTNNĐ.
4)Mục tiêu 4: Danh hiệu thi đua và đề tài, sáng kiến kinh nghiệm.
a- Giáo viên:100% giáo viên đăng kí danh hiệu thi đua cuối năm. Trong đó:
- LĐTT: 06 /07
- CSTĐ cơ sở: 1/7
- Không có GV Hoàn thành nhiệm vụ.
5)Mục tiêu 5: Chỉ tiêu về hoạt động chuyên môn.
- Mỗi GV dự giờ để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, ít nhất 18 tiết/năm. Riêng tổ trưởng, tổ phó dự giờ từ 20 tiết/năm trở lên.
- Mỗi GV được thao giảng 6 tiết /năm (3 tiết/HK) các tiết dạy có UDCNTT ít nhất 1-2 tiết và sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” 1tiết/HK; các tiết thao giảng, thi GVG cấp trường được BGK, Tổ đánh giá xếp loại bằng phiếu cụ thể.
- Mỗi GV được Tổ kiểm tra hồ sơ 2 lần/HK mỗi lần kiểm tra có nhận xét, đánh giá và xếp loại. Ngoài ra có thể kiểm tra đột xuất khi cần.
- Mỗi GV trong quá